MỘT SỐ THÀNH TỰU NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TRUNG TÂM TƯ VẤN, DỊCH VỤ
KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
1. Giới thiệu chung
Trung tâm Tư vấn, Dịch vụ Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu (HMC), tên Quốc tế là Center for Hydomet and Climate change consultancy.
HMC là đơn vị tự hạch toán kinh phí, trực thuộc Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu, Bộ Tài nguyên Môi trường.
Các chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của HMC được quy định theo Quyết định số 237/QĐ-BTNMT ngày 5/9/2014 của Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu.
HMC có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng, được thực hiện các quyền và hưởng mọi ưu đãi của tổ chức khoa học và công nghệ và hoạt động sản xuất, kinh doanh theo quy định tại Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và các văn bản hướng dẫn thi hành Nghị định.
Giấy phép hoạt động Khoa học Công nghệ số A-681, cấp lại lần thứ 2 ngày 03/10/2014 của Bộ Khoa học và Công Nghệ.
HMC có đội ngũ cán bộ viên chức và chuyên gia giàu kinh nghiệm trong nhiều lĩnh vực khác nhau như Khí tượng, Thủy văn, Môi trường và Biến đổi khí hậu, chúng tôi không ngừng hoàn thiện kỹ năng, nghiệp vụ đáp ứng theo tốc độ phát triển, hiện đại hoá từng chuyên ngành nói riêng và của toàn xã hội nói chung.
2. Sơ đồ tổ chức
3. Nhân sự
Trung tâm Tư vấn, Dịch vụ Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu quy tụ được một đội ngũ cán bộ công nhân viên được đào tạo chính quy trong và ngoài nước với trình độ chuyên môn cao, được trải nghiệm thực tế, cũng như nắm giữ những vị trí chủ chốt của nhiều đề tài dự án các cấp.
Tổng số cán bộ công nhân viên chức chính thức và đội ngũ cộng tác viên hiện nay của HMC như sau:
+ PGS.TS: 02 người;
+ TS: 01 người;
+ Thạc sĩ: 12 người;
+ Đại học: 05 người;
4. Công nghệ, trang thiết bị và cơ sở dữ liệu
4.1. Công nghệ
– Công tác chuyên môn được thực hiện với các phần mềm chuyên dụng hiện có ở Việt Nam và nước ngoài như các phần mềm về thủy lợi, thủy văn, chất lượng nước và môi trường như Mike (mô hình truy ngược PQIS, mô hình tính sóng WAM/MIKE, mô hình dòng chảy POM/MIKE, mô hình chất lượng nước MIKE11…), Delf – 3D (Hà Lan)… Các chương trình xử lý số liệu, tính toán về khí tượng, thủy văn và môi trường.
– HMC luôn cập nhật các công nghệ mới để áp dụng trong sản xuất kinh doanh cũng như các phần mềm chuyên dụng nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm và tiến độ của đề tài, dự án.
4.2. Trang thiết bị
HMC chú trọng vào công tác đầu tư các trang thiết bị hiện đại, phần mềm tính toán tối ưu cho công tác chạy mô hình và nâng cấp hệ thống máy tính, máy in A4, A3, máy in mầu, máy scanner, máy photocopy, các trang thiết bị khác phục vụ cho các công tác chuyên môn đạt hiệu quả và tiến độ.
Mạng máy tính được kết nối điều hành mạng LAN và Internet gồm 2 máy chủ và các Server chuyên dụng, kết nối và phục vụ đến máy trạm của HMC. Ngoài ra HMC còn kết nối riêng với một đường truyền Internet tốc độ cao với mạng máy tính cấu hình mạnh và được trang bị các phần mềm chuyên dụng phục vụ cho các chuyên ngành: Mô hình thuỷ văn thuỷ lực, khí tượng – khí hậu, đánh giá tài nguyên nước, đánh giá tác động môi trường.
4.3. Cơ sở dữ liệu
Cơ sở dữ liệu, số liệu, tài liệu đã được thu thập và xử lý, chỉnh lý thông qua các đề tài nghiên cứu và phục vụ cho nhiều mục đích khác nhau, bao gồm hầu hết số liệu khoa học khí tượng thủy văn và môi trường, môi trường không khí và nước, các loại bản đồ khoa học khí tượng thủy văn và môi trường. Một phần số liệu có thể khai thác dưới dạng điện tử và được lưu giữ bằng các cơ sở dữ liệu.
HMC có hơn 1000 đầu sách về khí tượng, khí hậu, thuỷ văn, môi trường và các khoa học liên quan khác. Ngoài ra còn có khá nhiều các loại tạp chí chuyên ngành, các văn bản pháp quy của Nhà nước trong những thập niên gần đây.
Một nguồn tài liệu tham khảo quý giá khác cũng được sử dụng là các báo cáo kết quả nghiên cứu triển khai và ứng dụng về khí tượng, khí hậu, thuỷ văn và môi trường của các đề tài và dự án cấp Nhà nước, cấp Bộ, ngành và cấp cơ sở, các nghiên cứu và hợp đồng dịch vụ
5. Những hoạt động và thành tựu đã đạt được
HMC đã thực hiện nhiều đề tài nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ, xây dựng quy trình, quy phạm, điều tra, khảo sát, nghiên cứu thực địa v.v. Các hoạt động khoa học công nghệ được triển khai thực hiện theo đơn đặt hàng của сấp nhà nước, cấp Bộ, cấp cơ sở và các hợp đồng dịch vụ. Bên cạnh đó HMC cũng đã thực hiện nhiều đề tài/dự án thuộc các chương trình khoa học trọng điểm có ý nghĩa quan trọng trong sự phát triển KT-XH của đất nước.
HMC đã đạt được một số kết quả nổi bật, góp phần phục vụ đắc lực cho các công trình trọng điểm, phục vụ phát triển KT-XH và phát triển ngành. Đồng thời các đề tài nghiên cứu đã góp phần quan trọng vào việc đào tạo nâng cao trình độ, năng lực nghiên cứu, tổ chức nghiên cứu, chỉ đạo và quản lý nghiên cứu khoa học của các cán bộ khoa học, các cấp quản lý.
Các đề tài/ dự án của HMC đã đề cập đến hầu hết các vấn đề cơ bản cần nghiên cứu trong lĩnh vực khí tượng thuỷ văn, môi trường và biến đổi khí hậu như các vấn đề: Tính toán dòng chảy môi trường, tính toán dự báo chất lượng nước, chất lượng không khí, quy hoạch tài nguyên thiên nhiên, điều tra khảo sát và cảnh báo thiên tai… cũng như các vấn đề liên quan đến Biến đổi khí hậu và tình hình nghèo đói ở Việt Nam. Các đề tài/ dự án này đều có ý nghĩa khoa học và có vai trò quan trọng trong thực tiễn, phục vụ đắc lực cho sự phát triển kinh tế xã hội.
Một số dự án tiêu biểu của Trung tâm trong thời gian qua:
TT |
Tên dự án |
Giá hợp đồng (nghìn đồng) |
Thời gian thực hiện Hợp đồng |
1 |
Các dự án thuộc các lĩnh vực phát triển và quản lý tài nguyên nước/thủy văn-môi trường/phòng chống rủ ro thiên tai/điều tra đánh giá thiệt hại/BĐKH/hạ tầng nông thôn/môi trường/lập bản đồ. |
||
1.1 |
Điều tra, xác định nguyên nhân và đánh giá ảnh hưởng của thiên tai (bão, lũ lụt) đến môi trường và đề xuất giải pháp trước mắt và lâu dài nhằm phòng ngừa, ứng phó, khắc phục ô nhiễm tại các vùng đông dân cư, phân lũ, thoát lũ và khu vực thường xuyên bị ảnh hưởng bởi lũ lụt |
1.232.653 |
14/12/2007-31/03/2008 |
1.2 |
Lập báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án “Nhà máy cán thép và nhiệt điện” |
700.000 |
27/12/2007 |
1.3 |
Điều tra, đánh giá hiện trạng môi trường nước lưu vực sông Cà Lồ, tỉnh Vĩnh Phúc |
470.854 |
02/06/2008-30/11/2008 |
1.4 |
Đánh giá tính dễ bị tổn thương và tác động của biến đổi khí hậu tại thành phố Đà Nẵng và Quy Nhơn. |
39.900 USD tương đương 798.000 |
1/4/2009-15/11/2009 |
1.5 |
Điều tra, thống kê các nguồn thải, hiện trạng môi trường và những tác động đến môi trường trên lưu vực sông Nhuệ- Đáy |
321.727 |
01/07/2009-30/11/2009 |
1.6 |
Đánh giá ngưỡng chịu tải và đề xuât các giải pháp quản lý, khắc phục tình trạng |
1.764.265 |
01/07/2009-10/12/2009 |
1.7 |
Lập quy hoạch bảo vệ môi trường lưu vực sông Nhuệ-Đáy đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 |
668.980 |
01/09/2009-15/12/2009 |
1.8 |
Xây dựng Kế hoạch hành động của tỉnh Hà Nam nhằm triển khai thực hiện chương trình MTQG ứng phó với BĐKH |
970.670 |
01/01/2011-30/09/2011 |
1.9 |
Xây dựng Kế hoạch hành động ứng phó với BĐKH tỉnh Hà Tĩnh |
960.000 |
26/01/2011-31/03/2011 |
1.10 |
Xây dựng Kế hoạch hành động ứng phó với BĐKH của tỉnh Bình Thuận |
1.480.150 |
31/05/2011-31/05/2012 |
1.11 |
Xây dựng Kế hoạch hành động của tỉnh Lào Cai triển khai thực hiện chương trình MTQG ứng phó với BĐKH |
999.880 |
02/06/2011-02/09/2011 |
1.12 |
Nâng cao năng lực quản lý rủi ro thiên tai |
95.000 USD |
01/02/2013-31/07/2013 |
1.13 |
Nâng cao năng lực quản lý rủi ro thiên tai |
70.000 USD |
01/02/2013-31/07/2013 |
1.14 |
Điều tra, đánh giá và phân vùng cảnh báo nguy cơ trượt lở đất đá các vùng miền núi Việt Nam |
2.000.000 |
24/05/2013-20/12/2013 |
1.15 |
Điều tra, khảo sát, xây dựng bản đồ phân vùng nguy cơ xảy ra lũ quét khu vực Miền Trung, Tây Nguyên và xây dựng hệ thống thí điểm phục vụ cảnh báo cho các địa phương có nguy cơ cao xảy ra lũ quét phục vụ công tác quy hoạch, chỉ đạo điều hành phòng tránh thiên tai thích ứng với biến đổi khí hậu |
2.786.484 |
12/07/2014-20/12/2014 |
1.16 |
Lập kế hoạch bảo vệ môi trường dự án Cải tạo, nâng cấp trường tiểu học Xuân La, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội |
30.000.000 |
2015 |
1.17 |
Xây dựng hệ thống đường cong cường độ mưa – thời đoạn – tần suất (IDF) để tăng cường công tác quản lý nhà nước về thông tin khí tượng thủy văn phục vụ phát triển Kinh tế – Xã hội |
6.500.000.000 |
2013-2017 |
2 |
Các hợp đồng tư vấn liên quan đến biến đổi khí hậu. |
||
2.1 |
Xây dựng Kế hoạch hành động ứng phó với BĐKH của tỉnh Thái Bình giai đoạn 2011-2015 |
959.679 |
10/08/2011-25/12/2011 |
2.2 |
Xây dựng kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của tỉnh Hà Tĩnh |
960.000.000 |
2011-2012 |
2.3 |
Xây dựng kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của tỉnh Thái Nguyên |
840.770.000 |
2010-2011 |
2.4 |
Xây dựng kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của tỉnh Vĩnh Phúc |
456.900.000 |
2011-2012 |
2.5 |
Xây dựng kế hoạch hành động của tỉnh Hà Nam nhằm triển khai thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu |
981.780.000 |
2011-2012 |
2.6 |
Xây dựng Kế hoạch hành động ứng phó với BĐKH tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2010-2015 tầm nhìn 2020 |
885.466 |
18/08/2011-15/12/2011 |
2.7 |
Xây dựng Kế hoạch hành động triển khai thực hiện chương trình MTQG ứng phó với BĐKH của tỉnh Hòa Bình |
998.500 |
24/08/2011-24/12/2011 |
2.8 |
Xây dựng Kế hoạch hành động thực hiện chương trình MTQG ứng phó với BĐKH tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020 |
992.400 |
03/10/2011-31/12/2011 |
2.9 |
Xây dựng kế hoạch hành động của tỉnh Lào Cai nhằm triển khai thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu |
1.000.000.000 |
2011-2012 |
2.10 |
Đánh giá tác động của BĐKH đến các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên và xây dựng kế hoạch ứng phó |
792.597 |
2011-2012 |
2.11 |
Xây dựng Kế hoạch hành động ứng phó với BĐKH của tỉnh Tuyên Quang |
798.000 |
20/12/2011-30/06/2012 |
2.12 |
Xây dựng Kế hoạch hành động ứng phó với BĐKH và nước biển dâng của TP. Hải Phòng đến năm 2025 |
1.545.234 |
01/01/2012-30/04/2012 |
2.13 |
Xây dựng kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của tỉnh Bình Thuận |
1.480.150.000 |
2011-2012 |
2.14 |
Tư vấn đánh giá tác động, tính dễ bị tổn thương của biến đổi khí hậu đến huyện Tây Sơn, từ đó đề xuất biện pháp thích ứng |
1.033.150.000 |
2011-2012 |
2.15 |
Tư vấn xác định các phương án thích ứng và phòng ngừa tác động của biến đổi khí hậu cho tỉnh Bình Định |
2.065.500.000 |
2011-2012000 |
3 |
Các hợp đồng tư vấn do sử dụng nguồn vốn ODA/các tổ chức quốc tế tài trợ từ 10 năm trở lại đây. |
||
3.1 |
Đánh giá tính dễ bị tổn thương và tác động của biến đổi khí hậu tại thành phố Đà Nẵng và Quy Nhơn. |
39.900 USD tương đương 798.000 |
1/4/2009-15/11/2009 |
3.2 |
Nâng cao năng lực quản lý rủi ro thiên tai |
80.000 USD |
01/02/2013-31/07/2013 |
3.3 |
Nâng cao năng lực quản lý rủi ro thiên tai |
55.000 USD |
30/08/2011-31/07/2013 |
3.4 |
Tăng cường năng lực quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu ở Việt Nam nhằm giảm nhẹ TĐ và KS phát thải khí nhà kính |
1.200.000 |
01/09/2011- 30/09/2012 |
3.5 |
Tăng cường năng lực quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu ở Việt Nam nhằm giảm nhẹ TĐ và KS phát thải khí nhà kính |
900.000 |
01/09/2011- 30/06/2012 |
3.6 |
Tạo một bộ khung toàn diện cho NAMA va MRV tại Việt Nam |
929.652 |
12/12/2014-31/05/2015 |
4 |
Kinh nghiệm sử dụng công nghệ GIS trong lập bản đồ và các công việc liên quan |
||
4.1 |
Đánh giá tính dễ bị tổn thương và tác động của biến đổi khí hậu tại thành phố Đà Nẵng và Quy Nhơn. |
39.900 USD tương đương 798.000 |
1/4/2009-15/11/2009 |
4.2 |
Xây dựng Kế hoạch hành động của tỉnh Lào Cai triển khai thực hiện chương trình MTQG ứng phó với BĐKH |
999.880 |
02/06/2011-02/09/2011 |
4.3 |
Đánh giá tác động của BĐKH đến các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên và xây dựng kế hoạch ứng phó |
792.597 |
2011-2012 |
4.4 |
Xây dựng Kế hoạch hành động ứng phó với BĐKH và nước biển dâng của TP. Hải Phòng đến năm 2025 |
1.545.234 |
01/01/2012-30/04/2012 |
4.5 |
Điều tra, đánh giá và phân vùng cảnh báo nguy cơ trượt lở đất đá các vùng miền núi Việt Nam |
2.000.000 |
24/05/2013-20/12/2013 |
4.6 |
Điều tra, khảo sát, xây dựng bản đồ phân vùng nguy cơ xảy ra lũ quét khu vực Miền Trung, Tây Nguyên và xây dựng hệ thống thí điểm phục vụ cảnh báo cho các địa phương có nguy cơ cao xảy ra lũ quét phục vụ công tác quy hoạch, chỉ đạo điều hành phòng tránh thiên tai thích ứng với biến đổi khí hậu. |
2.786.484 |
12/07/2014-20/12/2014 |
5 |
Kinh nghiệm trong đánh giá/lập bản đồ về các mối nguy hiểm, rủi ro |
||
5.1 |
Đánh giá tính dễ bị tổn thương và tác động của biến đổi khí hậu tại thành phố Đà Nẵng và Quy Nhơn. |
39.900 USD tương đương 798.000 |
1/4/2009-15/11/2009 |
5.2 |
Lập quy hoạch bảo vệ môi trường lưu vực sông Nhuệ-Đáy đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 |
1.263.350 |
08/04/2011-15/12/2011 |
5.3 |
Xây dựng Kế hoạch hành động thực hiện chương trình MTQG ứng phó với BĐKH tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020 |
992.400 |
03/10/2011-31/12/2011 |
5.4 |
Đánh giá tác động của BĐKH đến các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên và xây dựng kế hoạch ứng phó |
792.597 |
2011-2012 |
5.5 |
Điều tra, đánh giá và phân vùng cảnh báo nguy cơ trượt lở đất đá các vùng miền núi Việt Nam |
1.409.000 |
30/08/2012-25/12/2012 |
5.6 |
Điều tra, khảo sát, xây dựng bản đồ phân vùng nguy cơ xảy ra lũ quét khu vực Miền Trung, Tây Nguyên và xây dựng hệ thống thí điểm phục vụ cảnh báo cho các địa phương có nguy cơ cao xảy ra lũ quét phục vụ công tác quy hoạch, chỉ đạo điều hành phòng tránh thiên tai thích ứng với biến đổi khí hậu |
2.786.484 |
12/07/2014-20/12/2014 |
Một số đề tài tiêu biểu của Trung tâm trong thời gian qua:
TT |
Tên đề tài |
Giá hợp đồng (nghìn đồng) |
Thời gian thực hiện Hợp đồng |
1 |
Cấp bộ: Nghiên cứu, đánh giá rủi ro do lũ quét phục vụ công tác phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai cho các lưu vực sông miền núi – Áp dụng thí điểm cho lưu vực sông Ngàn Phố – Ngàn Sâu. |
1.669.000.000 |
2016-2018 |
2 |
Cấp bộ: Nghiên cứu cơ sở khoa học và xây dựng quy trình xác định cấp độ rủi ro thiên tai do bão, áp thấp nhiệt đới và nước dâng do bão. |
1.612.000.000 |
2017-2019 |
3 |
Cấp cơ sở: Nghiên cứu khả năng ứng dụng mô hình Hec-Ras mô phỏng ngập lụt trên cơ sở kết nối thủy động lực 1-2 chiều. Thí điểm cho lưu vực sông La tỉnh Hà Tĩnh |
130.000.000 |
2017-2018 |
4 |
Cấp cơ sở: Đánh gá tính bất định của mô hình mưa – dòng chảy gây ra do số liệu đầu vào và hệ thống số mô hình sử dụng phương pháp GLUE nhằm nâng cao hiệu quả dự báo tác nghiệp, áp dụng cho lưu vực sông Lô. |
130.000.000 |
2017-2018 |
Một số ấn phẩm tiêu biểu của Trung tâm trong thời gian qua:
TT |
Năm |
Tên Bài Báo |
Tên tác giả |
Tạp Chí |
1 |
2006 |
Nghiên cứu lập trình tính toán điều tiết lũ hồ chứa ứng dụng tính toán diều tiết lũ hồ chứa Tả Trạch tỉnh Thừa Thiên Huế |
Phạm Văn Hải |
Tuyển tập báo cáo Hội thảo khoa học Thanh Niên-Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Môi trường |
2 |
2006 |
Nghiên cứu áp dụng mô hình toán MIKE 11 tính toán chất lượng nước sông Nhuệ – sông Đáy |
Lê Vũ Việt Phong, Trần Hồng Thái |
Tuyển tập báo cáo Hội thảo khoa học Thanh Niên-Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Môi trường |
3 |
2006 |
Đánh giá tác động của hệ thống công trình thủy lợi đập Thạch Nham và hồ Nước Trong tới khu vực hạ lưu sông Trà Khúc |
Nguyễn Văn Thắng, Hoàng Thị Thu Trang |
Tuyển tập báo cáo Hội thảo khoa học Thanh Niên-Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Môi trường |
4 |
2006 |
Nghiên cứu khả năng xử lý nước thải của các chế phẩm Zeolit X, A được tổng hợp từ cao lanh không nung |
Phạm Minh Tú, Đặng Kim Chi, Hoàng Thu Hương |
Tuyển tập báo cáo Hội thảo khoa học Thanh Niên-Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Môi trường |
5 |
2006 |
Phương pháp số hiệu quả để giải bài toán mô hình và xác định thông số cho hệ thống sông |
Trần Hồng Thái |
Báo cáo toàn văn 9-2006 |
6 |
2007 |
Ứng dụng mô hình MIKE 11 tính toán dự báo chất lượng nước cho ba lưu vực sông: Cầu, Nhuệ-Đáy, Sài Gòn-Đồng Nai |
Trần Hồng Thái, Lê Vũ Việt Phong, Phạm Văn Hải, Nguyễn Thanh Tùng, Hoàng Thị Thu Trang |
Tuyển tập công trình Hội nghị khoa học Cơ học Thủy Khí Toàn quốc năm 2007 |
7 |
2007 |
Áp dụng mô hình MIKE 11 tính toán dự báo chất lượng nước cho ba lưu vực sông: Cầu, Nhuệ-Đáy, Sài Gòn-Đồng Nai |
Trần Hồng Thái, Lê Vũ Việt Phong, Phạm Văn Hải, Nguyễn Thanh Tùng, Hoàng Thị Thu Trang |
Tuyển tập công trình Hội nghị khoa học Cơ học Thủy Khí Toàn quốc năm 2007 |
8 |
2008 |
Quy hoạch phòng chống và giảm thiểu tác hại do nước gây ra trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ |
Trần Hồng Thái , Hoàng Thị Thu Trang, Trần Thị Vân, Vũ Văn Minh, Nguyễn Xuân Trung |
Tuyển tập báo cáo Hội thảo khoa học lần thứ 11- Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Môi trường. Tập Thủy Văn – Tài Nguyên Nước – Biển |
9 |
2008 |
Nghiên cứu xây dựng hệ thống hỗ trợ ứng phó sự cố tràn dầu |
Trần Thục, Vũ Thanh Ca, Phùng Đăng Hiếu, Trần Hồng Thái Nguyễn Xuân Hiển, Trương Đức Trí, Nguyễn Xuân Đạo Nguyễn Thị Thanh, Trần Duy Hiền, Nguyễn Tân Được |
Tuyển tập báo cáo Hội thảo khoa học lần thứ 11- Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Môi trường. Tập Thủy Văn – Tài Nguyên Nước – Biển |
10 |
2008 |
Quy hoạch tài nguyên nước vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ |
Trần Hồng Thái, Trần Thị Vân, Ngô Đình Tuấn, Phạm Văn Hải, Nguyễn Thanh Tùng, Lê Thị Tuyết Anh |
Tuyển tập báo cáo Hội thảo khoa học lần thứ 11- Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Môi trường. Tập Thủy Văn – Tài Nguyên Nước – Biển |
11 |
2008 |
Đánh giá hiệu quả phòng lũ của các hồ chứa trên lưu vực sông Hương |
Phạm Vân Trang, Hoàng Thanh Tùng, Trần Hồng Thái |
Tuyển tập báo cáo Hội thảo khoa học lần thứ 11- Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Môi trường. Tập Thủy Văn – Tài Nguyên Nước – Biển |
12 |
2008 |
Nghiên cứu, áp dụng thử nghiệm phương pháp chu vi ướt đánh giá dòng chảy môi trường cho đoạn sông hạ lưu sông Đà |
Trần Hồng Thái, Hoàng Thị Thu Trang, Trần Thị Diệu Hằng |
Khí Tượng Thủy Văn. Số 568*Tháng 4-2008 |
13 |
2008 |
Nghiên cứu xâm nhập mặn vùng cửa sông Hồng trong mùa kiệt |
Lê Thị Tuyết Anh, Vũ Minh Cát, Trần Hồng Thái |
Tuyển tập báo cáo Hội thảo khoa học lần thứ 11- Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Môi trường. Tập 3-Môi Trường |
14 |
2008 |
Thử nghiệm đánh giá dòng chảy môi trường theo phương pháp chu vi ướt cho một số đoạn sông ở lưu vực sông Cầu |
Phan Thị Anh Đào, Trần Thị Diệu Hằng, Nguyễn Thị Thanh Hoài, Lê Thị Tuyết Anh, Phạm Văn Hải |
Tuyển tập báo cáo Hội thảo khoa học lần thứ 11- Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Môi trường. Tập 3-Môi Trường |
15 |
2008 |
Ứng dụng mô hình toán học mô phỏng, dự báo chất lượng nước và không khí cho huyện đảo Phú Quốc |
Trần Hồng Thái, Phạm Văn Hải, Phạm Văn Sỹ, Trần Thị Vân, Lê Vũ Việt Phong, Nguyễn Thanh Tung |
Tuyển tập báo cáo Hội thảo khoa học lần thứ 11- Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Môi trường. Tập 3-Môi Trường |
16 |
2008 |
Nghiên cứu, đánh giá tổng thể, các tác động tiêu cực của thiên tai (bão, lũ lụt) đến môi trường (nghiên cứu thí điểm tại huyện Thạch Thành- Tỉnh Thanh Hóa sau cơn bão số 5năm 2007) |
Trần Hồng Thái, Đương Hồng Dật, Ngô Sỹ Giai, Đỗ Thị Hương |
Tuyển tập báo cáo Hội thảo khoa học lần thứ 11- Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Môi trường. Tập 3-Môi Trường |
17 |
2008 |
Đánh giá xu thế diễn biến chất lượng nước phục vụ quy hoạch bảo vệ tài nguyên nước vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ |
Trần Hồng Thái, Trần Thị Vân, Lê Vũ Việt Phong, Nguyễn Mạnh Thắng |
Tuyển tập báo cáo Hội thảo khoa học lần thứ 11- Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Môi trường. Tập 3-Môi Trường |
18 |
2008 |
Ứng dụng mô hình MIKE 11 tính toán dự báo chất lượng nước cho ba lưu vực sông: Cầu, Nhuệ-Đáy, Sài Gòn-Đồng Nai |
Trần Hồng Thái, Lê Vũ Việt Phong, Phạm Văn Hải, Nguyễn Thanh Tùng, Hoàng Thị Thu Trang |
Tuyển tập báo cáo Hội thảo khoa học lần thứ 11- Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Môi trường. Tập 3-Môi Trường |
19 |
2008 |
Nghiên cứu, áp dụng thử nghiệm phương pháp chu vi ướt đánh giá dòng chảy môi trường cho đoạn sông hạ lưu sông Đà |
Trần Hồng Thái, Hoàng Thị Thu Trang, Trần Thị Diệu Hằng |
Tuyển tập báo cáo Hội thảo khoa học lần thứ 11- Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Môi trường. Tập 3-Môi Trường |
20 |
2008 |
Xây dựng bộ chỉ thị đói nghèo- môi trường- sinh kế phục vụ giám sát, đánh giá và báo cáo trong các chương trình/dự án, quy hoạch/chính sách/chiến lược ở Việt Nam |
Trần Hồng Thái, Lê Thạc Cán, Trần Yêm, Phạm Minh Tú, Đỗ Thị Hương, Nguyễn Thành Trung |
Tuyển tập báo cáo Hội thảo khoa học lần thứ 11- Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Môi trường. Tập 3-Môi Trường |
21 |
2008 |
Mô phỏng diễn biến ô nhiễm dầu trên biển Đông bằng mô hình MIKE-3SA |
Trần Hồng Thái, Lê Vũ Việt Phong, Nguyễn Thanh Tùng, Phạm Văn Hải |
Tuyển tập báo cáo Hội thảo khoa học lần thứ 11- Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Môi trường. Tập 3-Môi Trường |
22 |
2008 |
Mô hình hóa chất lượng nước sông – nghiên cứu thí điểm chất lượng nước sông Nhuệ |
Nguyễn Mạnh Thắng, Phạm Thị Ngọc Lan, Trần Hồng Thái |
Tuyển tập báo cáo Hội thảo khoa học lần thứ 11- Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Môi trường. Tập 3-Môi Trường |
23 |
2009 |
Xây dựng công thức thực nghệm về mối quan hệ giữa cường độ phản hồi radar và cường độ mưa |
Dương Bích Ngọc, Trần Hồng Thái, Nguyễn Hướng Điền |
Tuyển tập báo cáo Hội thảo khoa học lần thứ 12- Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Môi trường. Tập 1-Khí Tượng-Khí Hậu Khí Tượng Nông Nghiệp |
24 |
2009 |
Phân tích xu thế của nhiệt độ, mưa và dòng chảy trên lưu vực sông Hồng |
Nguyễn Thanh Tùng, Vũ Văn Minh, Nguyễn Kim Tuyên, Trần Hồng Thái |
Tuyển tập báo cáo Hội thảo khoa học lần thứ 12- Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Môi trường. Tập 1-Khí Tượng-Khí Hậu Khí Tượng Nông Nghiệp |
25 |
2009 |
Đề xuất quy trình xác định dòng chảy tối thiểu và hướng tiếp cận dòng chảy sinh thái ở Việt Nam |
Trần Hồng Thái, Phạm Vân Trang, Dương Bích Ngọc |
Tuyển tập báo cáo Hội thảo khoa học lần thứ 12- Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Môi trường. Tập 2-Thủy Văn-Tài Nguyên Nước-Khí Tượng Thủy Văn Biển-Môi Trường |
26 |
2009 |
Tính toán cân bằng nước hệ thống vùng kinh tế trọng điểm phía Nam |
Lê Thị Tuyết Anh, Nguyễn Xuân Trung, Trần Thị Thanh Hải, và nnk |
Tuyển tập báo cáo Hội thảo khoa học lần thứ 12- Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Môi trường. Tập 2-Thủy Văn-Tài Nguyên Nước-Khí Tượng Thủy Văn Biển-Môi Trường |
27 |
2009 |
Mô phỏng và tự động xác định thông số cho hệ thống sông |
Lê Vũ Việt Phong, Hoàng Đình Việt, Dương Bích Ngọc, Trần Hồng Thái |
Tuyển tập báo cáo Hội thảo khoa học lần thứ 12- Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Môi trường. Tập 2-Thủy Văn-Tài Nguyên Nước-Khí Tượng Thủy Văn Biển-Môi Trường |
28 |
2009 |
Các vấn đề về sức khỏe môi trường trong và sau bão lũ |
Trần Hồng Thái, Đỗ Thị Hương, Phạm Thị Thu Trang |
Tuyển tập báo cáo Hội thảo khoa học lần thứ 12- Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Môi trường. Tập 2-Thủy Văn-Tài Nguyên Nước-Khí Tượng Thủy Văn Biển-Môi Trường |
29 |
2009 |
Tác động của biến đổi khí hậu đến người nghèo ở Việt Nam |
KS. Nguyễn Thành Trung, CN. Đỗ Mạnh Hùng, KS. Phạm Minh Tú, ThS. Trần Thị Vân, TS. Trần Hồng Thái |
Tuyển tập báo cáo Hội thảo khoa học lần thứ 12- Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Môi trường. Tập 2-Thủy Văn-Tài Nguyên Nước-Khí Tượng Thủy Văn Biển-Môi Trường |
30 |
2009 |
Đánh giá nguy cơ ô nhiễm nước ngầm do một số loại chất thải |
Nguyễn Thị Hồng Hạnh, Đỗ Thị Lệ, Trần Hồng Thái |
Tuyển tập báo cáo Hội thảo khoa học lần thứ 12- Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Môi trường. Tập 2-Thủy Văn-Tài Nguyên Nước-Khí Tượng Thủy Văn Biển-Môi Trường |
31 |
2009 |
Xây dựng mô hình toán dự báo chất lượng nước lưu vực sông Cầu |
Phạm Văn Hải, Nguyễn Mạnh Thắng, Phạm Thị Thường, Trần Hồng Thái |
Tuyển tập báo cáo Hội thảo khoa học lần thứ 12- Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Môi trường. Tập 2-Thủy Văn-Tài Nguyên Nước-Khí Tượng Thủy Văn Biển-Môi Trường |
32 |
2009 |
Thách thức của biến đổi khí hậu đối với chất lượng nước mặt ở Việt Nam |
Trần Hồng Thái, Trần Thị Vân, Nguyễn Thị Phương Hoa |
Tuyển tập báo cáo Hội thảo khoa học lần thứ 12- Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Môi trường. Tập 2-Thủy Văn-Tài Nguyên Nước-Khí Tượng Thủy Văn Biển-Môi Trường |
33 |
2009 |
Biến đổi khí hậu và các hệ sinh thái ven biển Việt Nam |
Trần Thục, Lê Nguyên Tường, Nguyễn Văn Thắng, Trần Hồng Thái |
Biến đổi khí hậu và các hệ sinh thái ven biển Việt Nam |
34 |
2009 |
Khí hậu-Biến đổi Khí hậu và phát triển bền vững |
Trần Thục, Lê Nguyên Tường, Nguyễn Văn Thắng, Trần Hồng Thái, Phan Thị Anh Đào, Mai Kim Liên |
Biến đổi khí hậu và các hệ sinh thái ven biển Việt Nam |
35 |
2009 |
Tác động của Biến đổi Khí hậu tới tự nhiên và đời sống xã hội |
Trương Quang Học, Nguyễn Toàn Thắng, Trần Hồng Thái, Hoàng Anh Duy |
Biến đổi khí hậu và các hệ sinh thái ven biển Việt Nam |
36 |
2009 |
Vai trò của Rừng ngập mặn- Khả năng ứng phó với mực nước biển dâng và biến đổi khí hậu |
Lê Xuân Tuấn, Phan Nguyên Hồng, Phan Thị Anh Đào, Trần Hồng Thái, Trần Thị Vân |
Biến đổi khí hậu và các hệ sinh thái ven biển Việt Nam |
37 |
2009 |
Thích ứng với Biến đổi khí hậu |
Trần Thục, Lê Nguyên Tường, Trần Hồng Thái |
Biến đổi khí hậu và các hệ sinh thái ven biển Việt Nam |
38 |
2009 |
Vai trò của RNM trong việc bảo vệ các vùng ven biển |
Phan Nguyên Hồng, Lê Xuân Tuấn, Vũ Đoàn Thái, Trần Thị Vân |
Biến đổi khí hậu và các hệ sinh thái ven biển Việt Nam |
39 |
2009 |
Quy hoạch tài nguyên nước lưu vực sông Cầu |
Trần Hồng Thái, Trần Thục, Trần Thị Vân, Phạm Văn Hải, Lê Vũ Việt Phong, Lê Thị Tuyết Anh |
Khí Tượng Thủy Văn. Số 578*Tháng 2-2009 |
40 |
2009 |
Đề xuất quy trình xác định dòng chảy tối thiểu và hướng tiếp cận dòng chảy sinh thái ở Việt Nam |
Trần Hồng Thái, Phạm Vân Trang, Dương Bích Ngọc |
Tài Nguyên và Môi Trường. Số 13 (75) Kỳ 1 Tháng 7 Năm 2009 |
41 |
2009 |
Thách thức của biến đổi khí hậu với chất lượng nước mặt ở Việt Nam |
Trần Hồng Thái, Trần Thị Vân, Nguyễn Thị Phương Hoa, Nguyễn Mạnh Thắng, Nguyễn Toàn Thắng |
Tài Nguyên Nước. Số 2-2009 |
42 |
2010 |
Cân bằng nước hệ thống vùng kinh tế trọng điểm phía Nam |
Lê Thị Tuyết, Nguyễn Xuân Trung, Trần Thị Thanh Hải, Phạm Văn Hải, Nguyễn Thanh Tùng, Đỗ Đình Chiến, Trần Hông Thái |
Tạp chí Tài nguyên và Môi trường ISSN 1859-1477. Số 2 (88)/1-2010 |
43 |
2010 |
Nghiên cứu ảnh hưởng của mực nước biển dâng do biến đổi khí hậu đến xâm nhập mặn khu vực đồng bằng sông Hồng, sông Thái Bình |
Trần Thục, Nguyễn Xuân Hiển, Trần Hồng Thái |
Khí tượng Thủy văn ISSN 0866-8744, số 589, tháng 1-2010 |
44 |
2010 |
Đề xuất bộ khung quy hoạch bảo vệ môi trường cho lưu vực sông Nhuệ, sông Đáy |
Trần Hồng Thái, Trần Thục |
Khí tượng Thủy văn ISSN 0866-8744, số 589, tháng 1-2010 |
45 |
2010 |
Phân tích xu thế của nhiệt độ, mưa và dòng chảy trên lưu vực sông Hồng |
Trần Hồng Thái, Nguyễn Thanh Tùng |
Khí tượng Thủy văn ISSN 0866-8744, số 589, tháng 1-2010 |
46 |
2010 |
Các vấn đề sức khỏe môi trường trong và sau bão lũ |
Trần Hồng Thái, Đỗ Thị Hương, Nguyễn Duy Hùng |
Khí tượng Thủy văn ISSN 0866-8744, số 589, tháng 1-2010 |
47 |
2010 |
Biến đổi khí hậu ở Việt Nam và lồng ghép vấn đề Biến đổi khí hậu trong kế hoạch phát triển |
Trần Thục Trần Hồng Thái Nguyễn Văn Thắng Trần Thị Vân |
Kỷ yếu Hội thảo Quốc gia: Dự án mạng lưới các thành phố châu Á có khả năng chống chịu với BĐKH-ACCCRN Việt Nam |
48 |
2010 |
Đánh giá tác động của BĐKH đến dòng chảy lũ lưu vực sông Hồng-Thái Bình |
Vũ Văn Minh Nguyễn Hoàng Minh Trần Hồng Thái |
Tuyển tập báo cáo hội thảo khoa học lần thứ 13 -Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Môi trường. Tập 1: BĐKH, Khí tượng-Khí hậu, Khí tượng nông nghiệp |
49 |
2010 |
Đánh giá tác động của BĐKH đến dòng chảy các lưu vực sông Hồng-Thái Bình và Đồng Nai |
Vũ Văn Minh, Nguyễn Kim Tuyên, Nguyễn Hoàng Minh, Trần Hồng Thái, Đỗ Đình Chiến |
Tuyển tập báo cáo hội thảo khoa học lần thứ 13 -Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Môi trường. Tập 1: BĐKH, Khí tượng-Khí hậu, Khí tượng nông nghiệp |
50 |
2010 |
Đánh giá tác động của BĐKH đến xâm nhập mặn các lưu vực sông Hồng-Thái Bình và Đồng Nai |
Nguyễn Mạnh Thắng, Trần Đức Thịnh, Phạm Thu Trang, Trần Thị Vân, Trần Hồng Thái |
Tuyển tập báo cáo hội thảo khoa học lần thứ 13 -Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Môi trường. Tập 1: BĐKH, Khí tượng-Khí hậu, Khí tượng nông nghiệp |
51 |
2010 |
Đánh giá tác động của BĐKH đến cân bằng nước hệ thống lưu vực sông Đồng Nai |
Nguyên Xuân Trung, Trần Thị Thanh Hải, Nguyễn Kim Tuyên, Trần Hồng Thái |
Tuyển tập báo cáo hội thảo khoa học lần thứ 13 -Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Môi trường. Tập 1: BĐKH, Khí tượng-Khí hậu, Khí tượng nông nghiệp |
52 |
2010 |
Mạng lưới quan trắc khí tượng thủy văn biển với chiến lược phát triển kinh tế biển hiện nay |
Đỗ Đình Chiến, Nguyễn Đăng Quế |
Tuyển tập báo cáo hội thảo khoa học lần thứ 13 -Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Môi trường. Tập 2: Thủy văn-Tài nguyên nước và Biển, Môi trường và Đa dạng sinh học |
53 |
2010 |
Thiết kế mạng lưới quan trắc, giám sát chất lượng nước trên lưu vực sông Nhuệ, sông Đáy |
Đỗ Thị Lệ, Nguyễn Hoàng Thủy, Nguyễn Đăng Quế, Trần Thị Vân, Trần Hồng Thái |
Tuyển tập báo cáo hội thảo khoa học lần thứ 13 -Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Môi trường. Tập 2: Thủy văn-Tài nguyên nước và Biển, Môi trường và Đa dạng sinh học |
54 |
2010 |
Ứng dụng mô hình toán đánh giá một số tác động của BĐKH lên chất lượng nước lưu vực sông Nhuệ-Đáy |
Nguyễn Mạnh Thắng, Trần Đức Thịnh, Nguyễn Thị Phương Hoa, Nguyễn Kim Tuyên, Trần Hồng Thái |
Tuyển tập báo cáo hội thảo khoa học lần thứ 13 -Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Môi trường. Tập 2: Thủy văn-Tài nguyên nước và Biển, Môi trường và Đa dạng sinh học |
55 |
2010 |
Cơ sở phương pháp luận tính toán ngưỡng chịu tải môi trường nước sông và một số kết quả tính toán thí điểm trên sông Nhuệ, sông Đáy |
Đỗ Thị Hương, Nguyễn Thị Hồng Hạnh, Nguyễn Thị Phương Hoa, Trần Lan Anh, Trần Hồng Thái |
Tuyển tập báo cáo hội thảo khoa học lần thứ 13 -Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Môi trường. Tập 2: Thủy văn-Tài nguyên nước và Biển, Môi trường và Đa dạng sinh học |
56 |
2010 |
Đánh giá tác động Của BĐKH đến ngập lụt hạ lưu sông Đồng Nai |
Phạm Thu Trang, Nguyễn Xuân Trung, Nguyễn Mạnh Thắng, Trần Lan Anh, Trần Hồng Thái |
Tuyển tập báo cáo hội thảo khoa học lần thứ 13 -Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Môi trường. Tập 2: Thủy văn-Tài nguyên nước và Biển, Môi trường và Đa dạng sinh học |
57 |
2010 |
Quy hoạch quản lý chất thải rắn phục vụ quy hoạch bảo vệ môi trường lưu vực sông Nhuệ-sông Đáy đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 |
Nguyễn Thành Trung, Đỗ Thị Hương, Nguyễn Bá Hùng, Cao Thanh Huyền, Trần Thị Vân, Trần Hồng Thái |
Tuyển tập báo cáo hội thảo khoa học lần thứ 13 -Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Môi trường. Tập 2: Thủy văn-Tài nguyên nước và Biển, Môi trường và Đa dạng sinh học |
58 |
2010 |
Thiết kế mạng lưới quan trắc, giám sát chất lượng nước trên lưu vực sông Nhuệ-Đáy |
Đỗ Thị Lệ, Nguyễn Hoàng Thủy, Nguyễn Đăng Quế, Trần Thị Vân, Trần Hồng Thái |
Khí tượng Thủy văn ISSN 0866-8744, số 591, tháng 3-2010 |
59 |
2010 |
Quy hoạch, quản lý chất thải rắn phục vụ quy hoạch bảo vệ môi trường lưu vực sông Nhuệ-Đáy đến 2015 và định hướng đến 2020 |
Nguyễn Thành Trung, Đỗ Thị Hương, Nguyễn Bá Hùng, Cao Thanh Huyền, Trần Thị Vân, Trần Hồng Thái |
Khí tượng Thủy văn ISSN 0866-8744, số 594, tháng 6-2010 |
60 |
2010 |
Cơ sở phương pháp luận tính toán ngưỡng chịu tải môi trường nước sông và một số kết quả tính toán thí điểm trên sông Nhuệ, sông Đáy |
Nguyễn Thị Hồng Hạnh, Nguyễn Thị Phương Hoa, Trần Lan Anh, Trần Hồng Thái |
Khí tượng Thủy văn ISSN 0866-8744, số 595, tháng 7-2010 |
61 |
2010 |
Xây dựng các bản đồ cảnh báo thiên tai có nguồn gốc KTTV cho vùng biển và ven biển Việt Nam |
Đỗ Đình Chiến, Nguyễn Đăng Quế, Nguyễn Anh Ngọc, Nguyễn Thị Minh Hằng, Trần Hồng Thái |
Hội Thảo khoa học thủy khí |
62 |
2011 |
Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến chất lượng nước lưu vực sông Nhuệ-Đáy |
Nguyễn Mạnh Thắng, Trần Đức Thịnh, Nguyễn Thị Phương Hoa, Trần Hồng Thái. |
Tuyển tập bảo cáo khoa học Viện KTTVMT |
63 |
2011 |
Tác động tiềm tàng của BĐKH đến nguy cơ mùa cháy rừng tại tỉnh Lào Cai |
Trần Hồng Thái, Trần Thị Vân, Phạm Thị Hiền Thương, Nguyễn Đăng Quế |
Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội |
64 |
2011 |
Tính toán trường sóng trong bão bằng mô hình Mike 21 |
Nguyễn Anh Ngọc, Nguyễn Minh Huấn, Trần Hồng Thái |
Tạp chí Khí tượng thủy văn |
65 |
2012 |
Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến các lĩnh vực chính của tỉnh Lào Cai |
Nguyễn Mạnh Thắng, Lê Hữu Hoàng, Trịnh Hà Linh, Trần Hồng Thái. |
Tuyển tập bảo cáo khoa học Viện KTTVMT |
66 |
2012 |
Đánh giá tác động của BĐKH đến hạn thủy văn các tỉnh Hòa Bình và Phú Thọ |
Nguyễn Kim Tuyên, Nguyễn Hoàng Minh, Lê Hữu Hoàng, Nguyễn Phương Thảo, Trần Thị Vân, Trần Hồng Thái |
Tuyển tập báo cáo hội thảo khoa học lần thứ 15 của Viện KHKTTVMT |
67 |
2012 |
Tác động tiềm tàng của BĐKH đến nguy cơ và mùa cháy rừng tại một số tỉnh khu vực miền núi phía Bắc Việt Nam” |
Trần Hồng Thái, Phạm Thị Hiền Thương, Trần Thị Vân, Nguyễn Đăng Quế |
Tuyển tập báo cáo hội thảo khoa học lần thứ 15 của Viện KHKTTVMT |
68 |
2012 |
Nghiên cứu khả năng lồng ghép các hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu vào chiến lược phát triển kinh tế – xã hội ở địa phương |
Trần Lan Anh, Hoàng Nguyễn Giáp, Nguyễn Phương Thảo, Nguyễn Bá Hùng, Trần Thị Vân, Trần Hồng Thái |
Tuyển tập báo cáo Hội thảo khoa học lần thứ XV, Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Môi trường |
69 |
2012 |
Lượng hóa mức độ tổn thất do thiên tai có nguồn gốc KTTV tại các vùng ven biển Việt Nam |
Đỗ Đình Chiến, Nguyễn Anh Ngọc, Ngô Thị Vân Anh |
Tuyển tập báo cáo hội thảo khoa học lần thứ 15 của Viện KHKTTVMT |
70 |
2013 |
Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến các lĩnh vực chính của tỉnh Vĩnh Phúc |
Lê Thị Kim Ngân, Nguyễn Kim Tuyên, Nguyễn Hoàng Minh, Trần Thị Vân, Trần Hồng Thái |
Hội thảo khoa học lần thứ 15 Viện KTTV |
71 |
2013 |
Biểu hiện của BĐKH và tác động lên tài nguyên nước của tỉnh Bình Định |
Nguyễn Hoàng Minh, Lê Hữu Hoàng, Nguyễn Mạnh Thắng, Đỗ Đình Chiến, Trần Hồng Thái |
Tuyển tập báo cáo hội thảo khoa học lần thứ 16 của Viện KHKTTVMT |
72 |
2014 |
Đánh giá diễn biến nước biển dâng do bão số 3 năm 2014 và vấn đề dự báo |
Đỗ Đình Chiến |
Tạp chí Khí tượng Thủy văn, (647), tr.14-18 |
73 |
2015 |
Nghiên cứu, áp dụng mô hình Mike 11 tính toán, dự báo ô nhiễm nước lưu vực sông Cầu |
Đỗ Đình Chiến, Nguyễn Mạnh Thắng, Phạm Thị Hiền Thương, Trần Hồng Thái. |
Hội thảo khoa học công nghệ trong lĩnh vực bảo vệ môi trường (trong khuôn khổ Hội nghị môi trường toàn quốc lần thứ IV) |
74 |
2017 |
Nghiên cứu, lựa chọn phương pháp đánh giá rủi ro do lũ quét phục vụ công tác phòng chống và giảm nhẹ thiên tai cho các lưu vực sông miền núi |
Hoàng Văn Đại, Phạm Thị Hiền Thương |
Tuyển tập báo cáo Hội thảo khoa học quốc gia về khí tượng, thủy văn, môi trường và BĐKH (Lần thứ 20 – Viện Khoa học KTTV&BĐKH) |
75 |
2017 |
Ứng dụng mô hình hecras mô phỏng lan truyền nhiệt trong kênh hở |
Hoàng Văn Đại Nguyễn Anh Ngọc, Trần Thị Thanh Hải |
Tuyển tập báo cáo Hội thảo khoa học quốc gia về khí tượng, thủy văn, môi trường và BĐKH (Lần thứ 20 – Viện Khoa học KTTV&BĐKH) |
76 |
2017 |
Đề xuất bộ tiêu chí xác định loại hình công nghiệp cần cấm và hạn chế đầu tư trên các lưu vực sông, áp dụng thí điểm cho Lưu vực sông Cầu |
Trần Thị Thanh Hải, Cao Thanh Huyền |
Tuyển tập báo cáo Hội thảo khoa học quốc gia về khí tượng, thủy văn, môi trường và BĐKH (Lần thứ 20 – Viện Khoa học KTTV&BĐKH) |
77 |
2017 |
Nghiên cứu khả năng áp dụng sản xuất sạch hơn trong tuyển quặng tại mỏ sắt suối láo, huyện đà bắc, tỉnh hòa bình |
Nguyễn Thị Lan |
Tuyển tập báo cáo Hội thảo khoa học quốc gia về khí tượng, thủy văn, môi trường và BĐKH (Lần thứ 20 – Viện Khoa học KTTV&BĐKH) |
78 |
2017 |
Tính toán trường sóng vịnh bắc bộ bằng trường gió tái phân tích |
Nguyễn Anh Ngọc, Nguyễn Minh Huấn |
Tuyển tập báo cáo Hội thảo khoa học quốc gia về khí tượng, thủy văn, môi trường và BĐKH (Lần thứ 20 – Viện Khoa học KTTV&BĐKH) |
79 |
2017 |
Tham số hóa mô hình mưa dòng chảy SURR và đánh giá tính bất định mô hình |
Trịnh Hà Linh, Nguyễn Hoàng Minh |
Tuyển tập báo cáo Hội thảo khoa học quốc gia về khí tượng, thủy văn, môi trường và BĐKH (Lần thứ 20 – Viện Khoa học KTTV&BĐKH) |