BẢN TIN CẢNH BÁO LŨ QUÉT
(Bản tin cảnh báo lũ quét 13h ngày 26/06/2024)
- Căn cứ cảnh báo
- Số liệu mưa vệ tinh GHE của NOAA;
- Mưa dự báo do Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu thực hiện;
- Kết quả từ mô hình cảnh báo lũ quét VNOFFG.
- Tình hình mưa
- Có mưa tại một số khu vực thuộc Bắc Bộ và Tây Nguyên với lượng mưa tích lũy 6 giờ tính đến 13h ngày 26/06/2024 từ 40mm đến 90mm.
- Khả năng xảy ra lũ quét trên lưu vực
- Dự báo trong 6h tới, khu vực Bắc Bộ có lượng mưa phổ biến từ 10-20mm, lượng mưa lớn nhất một số nơi từ 30-40mm; khu vực Trung Bộ có lượng mưa phổ biến từ 10-40mm, lượng mưa lớn nhất một số nơi từ 60-160mm; khu vực Tây Nguyên có lượng mưa phổ biến từ 10-30mm, lượng mưa lớn nhất một số nơi từ 50-150mm. Cảnh báo nguy cơ lũ quét xảy ra tại một số khu vực sau:
Bảng nguy cơ lũ quét cao một số khu vực
TT |
Tỉnh |
Huyện |
Nguy cơ lũ quét |
1 |
Thừa Thiên Huế |
Phong Điền, A Lưới và Nam Đông |
Cao |
2 |
Quảng Ngãi |
Ba Tơ |
Cao |
3 |
Kon Tum |
Đắk Glei, Kon Rẫy và Sa Thầy |
Cao |
4 |
Gia Lai |
K’Bang, Đắk Đoa, Mang Yang, Chư Sê, Đak Pơ và Phú Thiện |
Cao |
5 |
Lâm Đồng |
Đạ Huoai, TP. Đà Lạt, TP. Bảo Lộc, Đam Rông, Lạc Dương, Lâm Hà, Đơn Dương, Đức Trọng, Bảo Lâm và Đạ Tẻh |
Cao |
6 |
Khánh Hòa |
Khánh Vĩnh |
Cao |
7 |
Ninh Thuận |
Ninh Sơn |
Cao |
Bảng nguy cơ lũ quét trung bình một số khu vực
TT |
Tỉnh |
Huyện |
Nguy cơ lũ quét |
1 |
Lạng Sơn |
Tràng Định, Bình Gia, Văn Lãng và Văn Quan |
Trung Bình |
2 |
Cao Bằng |
Bảo Lâm, Bảo Lạc, Hà Quảng, Trà Lĩnh, Hạ Lang, Hòa An và Nguyên Bình |
Trung Bình |
3 |
Bắc Kạn |
Pắc Nặm, Ba Bể, Ngân Sơn, Bạch Thông, Chợ Đồn, Chợ Mới và Na Rì |
Trung Bình |
4 |
Tuyên Quang |
Na Hang |
Trung Bình |
5 |
Yên Bái |
Văn Yên, Mù Cang Chải, Trấn Yên, Trạm Tấu và Văn Chấn |
Trung Bình |
6 |
Phú Thọ |
Thanh Sơn và Tân Sơn |
Trung Bình |
7 |
Điện Biên |
Nậm Pồ, Mường Nhé, Mường Chà, Tủa Chùa, Tuần Giáo, Điện Biên, Điện Biên Đông và Mường ảng |
Trung Bình |
8 |
Lai Châu |
Nậm Nhùn, Mường Tè, Sìn Hồ, Phong Thổ và Than Uyên |
Trung Bình |
9 |
Sơn La |
Bắc Yên, Phù Yên, Mộc Châu, Sốp Cộp và Vân Hồ |
Trung Bình |
10 |
Hòa Bình |
Đà Bắc |
Trung Bình |
11 |
Nghệ An |
Quỳ Châu, Tương Dương, Con Cuông, Anh Sơn và Thanh Chương |
Trung Bình |
12 |
Hà Tĩnh |
Hương Sơn |
Trung Bình |
13 |
Quảng Trị |
Hướng Hóa, ĐaKrông và Cam Lộ |
Trung Bình |
14 |
Quảng Nam |
Tây Giang, Đông Giang, Nam Giang, Bắc Trà My và Nam Trà My |
Trung Bình |
15 |
Đắk Lắk |
TX. Buôn Hồ, Buôn Đôn, Krông Năng, Ea Kar, M’Đrắk, Krông Bông, Krông Ana, Lắk và Cư Kuin |
Trung Bình |
16 |
Đắk Nông |
TX. Gia Nghĩa, Đắk Glong, Krông Nô, Đắk Song, Đắk R’lấp và Tuy Đức |
Trung Bình |
17 |
Bình Thuận |
Bắc Bình, Hàm Thuận Bắc và Hàm Thuận Nam |
Trung Bình |