Nhiệm vụ thường xuyên phòng Nghiên cứu Công nghệ Viễn thám và Hệ thống Thông tin Địa lý
Các nội dung, công việc chủ yếu cần được thực hiện; các mốc đánh giá chủ yếu |
Sản phẩm, kết quả của nhiệm vụ |
Thời gian (bắt đầu, kết thúc) |
Cá nhân, tổ chức thực hiện |
|
1 |
Báo cáo và các bài báo về tính toán, phân tích quy luật, diễn biến của các yếu tố khí tượng thủy văn (trường nhiệt mặt đất, độ ẩm bề mặt mặt đất, lớp phủ bề mặt) khu vực Việt Nam năm 2015-2016 trên cơ sở tư liệu viễn thám |
|||
Công việc 1: Thu thập, xử lý và phân tích ảnh vệ tinh gần thời gian thực trung bình 3 tháng trong năm (4 thời kỳ). Công việc 2: Chuyển đổi số liệu vệ tinh đã định chuẩn dạng Raster sang số liệu Vector gần thời gian thực (trung bình 3 tháng, 4 bản đồ /năm). Công việc 3: Biên tập và thành lập bản đồ độ gần thời gian thực bằng ảnh vệ tinh ( trung bình 3 tháng) Công việc 4: Báo cáo, phân tích diễn biến và xu thế thay đổi dựa trên bản đồ được thành lập bằng ảnh vệ tinh cho 4 thời kỳ trong năm. Công việc 5: Viết báo cáo năm |
– Bản đồ trường nhiệt độ bề mặt mặt đất gần thời gian thực bằng ảnh vệ tinh MODIS tỷ lệ 1: 250.000 – Bản đồ lớp phủ bề mặt bằng ảnh vệ tinh MODIS tỷ lệ 1: 250.000. – Bản đồ đồ độ ẩm gần thời gian thực bằng ảnh vệ tinh AMSR-E tỷ lệ 1: 250.000 – Các bài báo đăng trên tuyển tập khoa học, tạp chí khoa học |
Tháng 1-12/2016 |
PGS. TS Doãn Hà Phong, Lê Phương Hà, Nguyễn Thanh Bằng, Nguyễn Thị Minh Hằng, Nguyễn Ngọc Anh, Hoàng Thanh Tùng |
|
2 |
Báo cáo cập nhật hàng năm nhận định quy luật, diễn biến cơ bản về các yếu tố khí tượng thủy văn biển trong khu vực biển Việt Nam năm 2016 trên cơ sở tư liệu viễn thám |
|||
Công việc 1: Thu thập các ảnh viễn thám về các trường khí tượng thủy văn biển hàng tháng; Công việc 3: Tính toán, phân tích quy luật, diễn biến của các yếu tố khí tượng thủy văn biển (mực nước, độ muối, sóng biển) khu vực biển Việt Nam năm 2016 bằng số liệu viễn thám; Công việc 4: So sánh, phân tích với các yếu tố khí tượng thủy văn biển (mực nước, nhiệt độ bề mặt nước biển, độ muối, sóng biển, nước dâng do bão) khu vực biển Việt Nam năm 2016 với số liệu thực đo;
Công việc 5: Viết báo cáo năm
Công việc 6: Viết bài báo đăng trên tạp chí/hội thảo trong nước hoặc quốc tế
|
– Bản đồ độ cao sóng biển, độ muối, sóng biển trung bình năm, và 4 mùa Việt Nam 2015-2016 – Các bài báo đăng trên tuyển tập khoa học, tạp chí khoa học |
Tháng 1-12/2016 |
PGS. TS Doãn Hà Phong, Lê Phương Hà, Nguyễn Thanh Bằng, Nguyễn Thị Minh Hằng, Nguyễn Ngọc Anh, Hoàng Thanh Tùng |
|
3 |
Báo cáo và bài báo về giám sát lan truyền ô nhiễm không khí xuyên biên giới và lắng đọng a xít bằng công nghệ viễn thám cho Việt Nam năm 2015-2016 |
|||
Công việc 1: Thu thập, xử lý và phân tích ảnh vệ tinh gần thời gian thực trung bình 3 tháng trong năm (4 thời kỳ và trung bình năm). Công việc 2: Chuyển đổi số liệu vệ tinh đã định chuẩn dạng Raster sang số liệu Vector gần thời gian thực (trung bình 3 tháng, 4 bản đồ /năm). Công việc 3: Biên tập và thành lập bản đồ độ gần thời gian thực bằng ảnh vệ tinh ( trung bình 3 tháng) Công việc 4: Báo cáo, phân tích diễn biến và xu thế thay đổi dựa trên bản đồ được thành lập bằng ảnh vệ tinh cho 4 thời kỳ trong năm. Công việc 5: Viết báo cáo năm |
– Bộ số liệu ô nhiễm bụi PM2.5 khu vực phía Bắc Việt Nam từ ảnh vệ tinh năm 2106 (năm và 4 mùa); – Bản đồ lắng đọng axit ứng với chỉ số Nitrat, sunfat toàn quốc từ ảnh vệ tinh năm 2015-2016 (năm và 4 mùa) |
Tháng 1-12/2016 |
PGS. TS Doãn Hà Phong, Lê Phương Hà, Nguyễn Thanh Bằng, Nguyễn Thị Minh Hằng, Nguyễn Ngọc Anh, Hoàng Thanh Tùng |
|
4 |
Báo cáo đánh giá khả năng ứng dụng của các công trình nghiên cứu khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu mới nhất trên thế giới có sử dụng công nghệ viễn thám |
|||
Công việc 1 : Chủ trì nghiên cứu các ứng dụng của các công trình nghiên cứu khí tượng thủy văn biển mới nhất trên thế giới dựa trên cơ sở ảnh vệ tinh các loại. Chủ trì viết báo cáo và đăng bài báo. Công việc 2: Thu thập và tiền xử lý các số liệu mẫu vệ tinh phục vụ trong nghiên cứu về khí tượng thủy văn biển trên thế giới ứng dụng cho Việt nam; Công việc 3: Phân tích, đánh giá khả năng áp dụng dữ liệu vệ tinh cho các mô hình phương pháp mới trong nghiên cứu, mô phỏng lan truyền chất ô nhiễm cho khu vực biển Việt Nam. |
Tháng 1-12/2016 |
PGS. TS Doãn Hà Phong; Nguyễn Thị Minh Hằng; Nguyễn Ngọc Anh, Hoàng Thanh Tùng, Lê Phương Hà, nguyễn Thanh Bằng |