STT |
Tên đề tài/đề án, dự án, nhiệm vụ |
Thời gian |
Thuộc chương trình |
Tình trạng đề tài (đã nghiệm thu, chưa nghiệm thu) |
22 |
2021-2024 |
Dự án |
QĐ 2256/QĐ-BTNMT ngày 18/11/2021 |
|
21 |
2016 – 2021 |
Dự án |
Đã nghiệm thu cơ sở |
|
20 |
Xây dựng Đề án thích ứng biến đổi khí hậu phát triển bền vững vùng Duyên hải Miền trung |
2017 |
Dự án |
Đã nghiệm thu |
19 |
Xây dựng Chương trình “Cập nhật phân vùng rủi ro thiên tai, lập bản đồ cảnh báo thiên tai, đặc biệt là các thiên tai liên quan đến bão, nước dâng do bão, lũ, lũ quét, trượt lở đất, hạn hán, xâm nhập mặn” |
2017 |
Dự án |
TTgCP đã phê duyệt Chương trình tại QĐ số 705/QĐ-TTg 7/6/2018 |
18 |
Cập nhật kịch bản biến đổi khí hậu, nước biển dâng cho Việt Nam |
2015 |
Dự án |
Đã phê duyệt hoàn thành |
17 |
Xây dựng hệ thống cảnh báo sớm khí hậu cho Việt Nam |
2012-2014 |
Dự án |
Đã phê duyệt hoàn thành |
16 |
Khảo sát, tính toán chế độ động lực bồi lắng, xói lở khu vực Cà Mau do tác động của biến đổi khí hậu |
2010-2012 |
Dự án |
Đã phê duyệt Hoàn thành DA tại QĐ 292/QĐ-BTNMT 7/3/2014 |
15 |
Xây dựng kế hoạch hành động quốc gia ứng phó với BĐKH |
2010-2011 |
Nhiệm vụ |
Đã nghiệm thu/quyết toán |
14 |
Xây dựng kịch bản nước biển dâng trong thế kỷ 21 cho Việt Nam theo các đơn vị hành chính cấp tỉnh ven biển, đáp ứng được các yêu cầu đánh giá tác động của nước biển dâng đối với các lĩnh vực KTXH khác nhau ở quy mô quốc gia và nhỏ hơn. |
2010-2011 |
Nhiệm vụ |
Đã nghiệm thu/quyết toán |
13 |
Cập nhật và xây dựng bổ sung các kịch bản BĐKH trong thế kỷ 21 cho Việt Nam và các đơn vị hành chính cấp tỉnh |
2010-2011 |
Nhiệm vụ |
Đã nghiệm thu/quyết toán |
12 |
Xây dựng các bản đồ ngập lụt theo các kịch bản NBD và đánh giá nhả hưởng của NBD có tính đến tác động cực đoan của các yếu tố khí tượng thủy văn, khí tượng thủy văn biển do BĐKH đến phát triển KT – XH ở các tỉnh đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long và các tỉnh vùng ven biển Việt Nam” |
2010-2011 |
Nhiệm vụ |
Đã nghiệm thu/quyết toán |
11 |
“Bổ sung, cập nhật mô hình số độ cao (MHSĐC) khu vực ven biển Việt Nam phục vụ xây dựng bản đồ nước biển dâng theo các tỉ lệ thích hợp” |
2010-2011 |
Nhiệm vụ |
Đã nghiệm thu/quyết toán |
10 |
Tổng hợp, phân tích, lựa chọn các kịch bản nước biển dâng trên thế giới phù hợp để cập nhật và xây dựng các kịch bản nước biển dâng đặc thù cho các vùng ven biển Việt Nam theo từng giai đoạn từ 2020 đến 2100. |
2010-2011 |
Nhiệm vụ |
Đã nghiệm thu/quyết toán |
9 |
Đánh giá xu thế biến đổi của các yếu tố khí hậu: nhiệt độ và lượng mưa, mực nước biển, thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán) |
2010-2011 |
Nhiệm vụ |
Đã nghiệm thu/quyết toán |
8 |
Đánh giá mức độ và tính chất dao động của các yếu tố và hiện tượng khí hậu, đặc biệt là nhiệt độ và lượng mưa, thiên tai và các hiện tượng khí hậu cực đoan |
2010-2011 |
Nhiệm vụ |
Đã nghiệm thu/quyết toán |
7 |
Xây dựng phương pháp luận để đánh giá dao động và biến đổi khí hậu |
2010-2011 |
Nhiệm vụ |
Đã nghiệm thu/quyết toán |
6 |
Tăng cường năng lực phục vụ quản lý thiên tai (lũ lụt, lũ quét) và bảo vệ môi trường nước các lưu vực sông biên giới thuộc các tỉnh Lạng Sơn, Cao Bằng |
2016-2020 |
Dự án |
Đã quyết toán hoàn thành |
5 |
Xây dựng hệ thống đường cong Cường độ mưa- Thời đoạn – Tần xuất (IDF) để tăng cường công tác quản lý nhà nước về thông tin khí tượng thủy văn phục vụ phát triển kinh tế xã hội |
2014-2019 |
Dự án |
Đã quyết toán hoàn thành |
4 |
Cập nhật, ban hành phân vùng bão, trong đó phân vùng gió cho các vùng ở sâu trong đất liền khi bão mạnh, siêu bão đổ bộ |
2015-2016 |
Dự án |
Đã phê duyệt hoàn thành 475/QĐ-BTNMT 23/3/2017 |
3 |
Điều chỉnh bổ sung mực nước tương ứng các cấp báo động lũ trên các sông thuộc phạm vi cả nước |
2013-2019 |
Dự án |
Đã quyết toán hoàn thành |
2 |
Xây dựng bộ bản đồ hạn hán cho Việt Nam |
2013-2019 |
|
Đã quyết toán hoàn thành |
1 |
Xây dựng hệ thống phân tích, dự báo và cung cấp các sản phẩm khí hậu, Bộ công cụ hỗ trợ ra quyết định cảnh báo một số loại thiên tai khí hậu chính phục vụ phát triển kinh tế – xã hội và phòng chống thiên tai |
2012-2019 |
Dự án |
Đã quyết toán hoàn thành |