Mục tiêu tổng quát:
Xây dựng được hệ thống đường cong Cường độ mưa–Thời đoạn- Tần suất (IDF) trên phạm vi cả nước để nâng cao hiệu quả phục vụ của thông tin khí tượng thủy văn đối với sự phát triển cơ sở hạ tầng và phòng tránh thiên tai.
Mục tiêu cụ thể:
– Xây dựng được bộ dữ liệu về cường độ mưa lớn nhất các thời đoạn và dữ liệu về đường cong Cường độ mưa – Thời đoạn-Tần suất (Intensity-Duration-Frequency-IDF) tại các trạm khí tượng và đo mưa trên phạm vi cả nước;
– Xây dựng được bộ bản đồ cường độ mưa lớn nhất trung bình của một số thời đoạn ứng với một số tần suất/ chu kỳ lặp qui định trên lãnh thổ Việt Nam;
– Xây dựng được tài liệu hướng dẫn sử dụng dữ liệu IDF và áp dụng thí điểm cho một số lĩnh vực chính.
II. Nội dung chính dự án:
Nội dung 1: Xây dựng hệ thống dữ liệu mưa thời đoạn ngắn, GIS phục vụ cho các tính toán, phân tích.
Nội dung 2: Kiểm tra, phân tích, đánh giá tính hợp lý, tính dừng, tính thuần nhất của các chuỗi số liệu.
Nội dung 3: Điều tra, khảo sát đánh giá thời kỳ lặp lại của một số trận mưa,lũ lịch sử tại một số trạm trên phạm vi cả nước.
Nội dung 4: Lựa chọn phương pháp xác định IDF trong phạm vi cả nước.
Nội dung 5:Xây dựng hệ thống đường cong IDF, công thức cường độ mưa lớn nhất trung bình thời đoạnvà bản đồ phân bố, phân vùng cường độ mưa lớn nhất trung bình một số thời đoạn đại biểu trên phạm vi cả nước.
– Tính toán, phân tích tần suất cường độ mưa các thời đoạn (5p, 10p, 15p, 30p, 60p, 90p, 120p, 180p, 360p, 720p, 1440p, 1 ngày), xác định các chỉ tiêu về mức độ phù hợp cho 172 trạm;
– Tính toán, phân tích tần suất lượng mưa ngày tại các điểm đo mưa (dự kiến khoảng 625 điểm đo mưa);
– Xây dựng công thức tính toán cường độ mưa cho các trạm khí tượng trên phạm vi cả nước;
– Xây dựng bản đồ phân bố cường độ mưa ngày lớn nhất, cường độ mưa trung bình các thời đoạn 10p, 60p, 180p, 360p ứng với chu kỳ lặp 1năm, 2năm, 5năm, 10năm và bản đồ mưa 1 ngày lớn nhất ứng với các chu kỳ lặp 100 năm, 50năm, 10năm trên nền bản đồ địa hình nền tỷ lệ 1: 250 000, số hóa bản đồ;
– Lập bản đồ phân vùng cường độ mưa IDF trên phạm vi toàn lãnh thổ.
Nội dung 6: Tính toán lũ thiết kế cho một số loại công trình (xây dựng-thoát nước đô thị,khu công nghiệp, giao thông-cầu, thủy lợi, thủy điện) và xây dựng hướng dẫn sử dụng trên cơ sở khai thác dữ liệu IDF
Nội dung 7: Xây dựng trang thông tin thể hiện và phổ biến kết quả của dự án
Nội dung 8: Tổng kết dự án
III. Sản phẩm chính dự án:
TT |
Tên sản phẩm |
I |
Sản phẩm chính |
1 |
Bộ dữ liệu về cường độ mưa lớn nhất các thời đoạn hàng năm trong thời kỳ quan trắc (từ 1981-2013) tại các trạm đo mưa tự ghi và số liệu mưa ngày lớn nhất hàng năm tại các trạm đo mưa. |
2 |
Bộ dữ liệu thông số đường tần suất và cường độ mưa lớn nhất các thời đoạn (bao gồm cả lượng mưa ngày) tương ứng với các tần suất lựa chọn. |
3 |
Bộ dữ liệu công thức tính cường độ mưa tại các trạm và khu vực (đường quan hệ và các thông số). |
4 |
Bộ bản đồ phân bố, phân vùng cường độ mưa trong lãnh thổ cả nước của một số cường độ mưa lớn nhất thời đoạn ứng với một số tần suất. |
5 |
Bản hướng dẫn sử dụng IDF. |
6 |
Trang thông tin giới thiệu kết quả của dự án. |
7 |
Báo cáo khoa học tổng kết Dự án. |
II. |
Sản phẩm trung gian |
1 |
Bộ báo cáo đánh giá tính hợp lý, tính dừng và tính thuần nhất của cường độ mưa trung bình thời đoạn và lượng mưa ngày lớn nhất. |
2 |
Kết quả điều tra khảo sátđánh giá thời kỳ lặp lại của một số trận mưa, lũ lịch sử tại một số trạm trên phạm vi cả nước. |
3 |
Báo cáo lựa chọn các phương pháp xác định IDF trong phạm vi cả nước. |
4 |
Báo cáo tiêu chí phân vùng và phương pháp xác định cường độ mưa trung bình lưu vực. |
5 |
Các báo cáo chuyên đề |
IV. Phạm vi thực hiện dự án:
Dự án được thực hiện trong phạm vi cả nước.
V. Quyết định phê duyệt dự án số 2393/QĐ-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2013
VI. Tổng kinh phí thực hiện dự án: 5.662.695.000 đồng(Năm tỷ, sáu trăm, sáu mươi hai triệu, sáu trăm chín mươi lăm nghìn đồng)